Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá thảm đá theo TCVN 10335:2014

Để đảm bảo chất lượng cho các công trình giao thông đường thủy, đường bộ, đường sắt, các công trình kè, gia cố mái có sử dụng rọ đá, thảm đá, đơn vị thi công cần đáp ứng bộ tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá thảm đá theo TCVN 10335:2014.

Phú Thành Phát – Đơn vị chuyên sản xuất các loại rọ đá thảm đá đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định theo Tiêu chuẩn TCVN. Mỗi lô rọ, thảm đá được sản xuất đều tuân thủ các hệ thống kiểm tra và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, nhằm đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật và giúp sản phẩm đạt giới hạn tuổi thọ sử dụng cao nhất.

kè rọ đá
Nhà xưởng sản xuất rọ đá Phú Thành Phát

Tổng quan về tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá TCVN 10335:2014

TCVN 10335:2014 là bộ tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu rọ đá, thảm đá do Bộ Giao thông vận tải tổ chức biên soạn và đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu các công trình sử dụng kết cấu rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép được mạ kẽm và tráng phủ nhựa (PVC).

Tiêu chuẩn TCVN 10335:2014 được áp dụng cho các công trình giao thông thủy sử dụng kết cấu rọ đá mắt lưới lục giác xoắn kép như: Đê chắn sóng; kè bờ; kè chỉnh trị; gia cố mái dốc chống xói, chống sụt trượt và các công trình gia cố mái dốc của kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy.

Đối với các công trình thủy lợi, đường bộ, đường sắt, công trình bảo vệ môi trường, công trình cảnh quan và các dạng công trình khác có sử dụng kết cấu rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép được mạ kẽm có thể tham khảo tiêu chuẩn này.

Lưu ý: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kết cấu được làm từ sản phẩm lưới kim loại có và không tráng phủ, được chế tạo theo phương pháp hàn cơ khí.

tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
Rọ đá với mắt lưới lục giác

Biện pháp thi công rọ đá, thảm đá

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10335:2014 quy định rõ các yêu cầu về biện pháp và cách tổ chứa thi công rọ đá, thảm đá trong các công trình đặc thù. Cụ thể, quy trình thi công rọ đá sẽ bao gồm 5 bước cơ bản dưới đây:

Bước 1: Công tác chuẩn bị thi công

  • Chuẩn bị vật liệu

Chuẩn bị rọ, thảm thép: Rọ, thảm được chế tạo sẵn tại nhà máy theo kích thước thiết kế, buộc thành từng kiện theo từng loại tấm buộc sẵn với khung định hình. Rọ, thảm sẽ được ghép buộc tại công trường.

Các lô rọ, thảm khi sử dụng đều được xuất trình phiếu xuất kho và kiểm định chất lượng sản xuất của cơ sở sản xuất. Các tấm lưới được buộc chặt thành kiện vận chuyển đến công trường mới lắp ráp.

Cốt thép làm rọ, thảm phải đúng chủng loại thiết kế, là loại thép mạ hoặc mạ và bọc nhựa, đảm bảo đường kính, lớp mạ bền chặt, không bị bong rộp, trầy xước quá giới hạn quy định, đảm bảo các yêu cầu được quy định chung của tiêu chuẩn này. Dây buộc và các dây thép gia cường, các giằng ngang cũng phải được mạ hoặc mạ và bọc nhựa.

Các rọ, thảm phải đảm bảo chất lượng và kích thước theo yêu cầu thiết kế, trước khi đưa vào thi công đều được Kỹ sư giám sát kiểm tra chấp thuận.

tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
Rọ đá được xếp thành bó và phân loại trước khi vận chuyển đến chân công trình

Chuẩn bị đá đổ

Phải tiến hành lựa chọn các nguồn cung cấp đá cho công trình. Công tác này bao gồm việc khảo sát kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng cung cấp vật liệu theo tiến độ công trình làm cơ sở để Tư vấn giám sát chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu.

Đá từ nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chứa tại chân công trình để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để Tư vấn giám sát chấp thuận đưa vật liệu vào sử dụng trong công trình.

  • Chuẩn bị mặt bằng thi công

Tiến hành kiểm tra hệ thống cọc, mốc định vị tim và mép công trình.

Việc thi công lắp đặt rọ, thảm đá chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu, lớp đệm bên dưới cũng như tầng lọc ngược đã được thi công hoàn tất và được Tư vấn giám sát chấp nhận.

  • Chuẩn bị thiết bị và các dụng cụ thi công

Dụng cụ thi công rọ, thảm: Các dụng cụ cần thiết cho công tác lắp dựng rọ, thảm như: Xà beng để gò ép rọ đá khi cần đậy và buộc, kìm mũi dài, móc khóa, các dụng cụ khác như: giá khuôn, cọc thép neo, thanh văng, tăng đơ …

Các thiết bị thi công: các thiết bị cần thiết cho công tác bố trí rọ, thảm đá, công tác đổ đá …

thi công rọ đá dưới nước
Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị và vật liệu trước khi thi công rọ đá

Bước 2: Lắp dựng rọ, thảm

Công tác lắp dựng rọ, thảm được tiến hành theo các quy định. Nắp rọ, thảm và các tấm bên phải được liên kết chắc chắn với nhau và liên kết vách ngăn bởi các dây buộc hoặc dây nẹp. Rọ đá, thảm đá nên được lắp ráp tại khoảng trống sát với vị trí lắp đặt. 

Ở những chỗ khô ráo, công tác này được thực hiện ngay tại vị trí sẽ đặt rọ đá để không làm biến dạng hoặc hư hại rọ, thảm.

Để tối ưu chất lượng công trình, quá trình thi công cần phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Khi lắp dựng không được làm hư hại lớp phủ của dây.
  • Tất cả các tấm lưới thép cần được chế tạo trong nhà máy. Những tấm này được kiểm tra về số lượng và kích thước trước để khi lắp ghép lại thì được một rọ, thảm đúng như kích thước thiết kế.
  • Khi ghép buộc phải đảm bảo các tấm lưới thép căng và bằng phẳng, các mặt đứng và các vách ngăn thẳng đứng, các góc đúng yêu cầu của thiết kế, các nút buộc liên kết đúng kỹ thuật.
    tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
    Cần tuân thủ các tiêu chuẩn về lắp dựng rọ

Bước 3: Bố trí rọ, thảm

Sau khi được lắp dựng, nhà thầu đặt rọ, thảm vào đúng vị trí thiết kế. Trước khi đổ đá, phải làm các công việc sau:

Ở những chỗ nước sâu, sử dụng thợ lặn để kiểm tra vị trí và liên kết giữa các rọ, các thảm so với yêu cầu thiết kế, hiệu chỉnh vị trí nếu có sai phạm.

Đặt các rọ, thảm trống lên nền móng đã hoàn thiện, buộc liên kết các rọ với nhau, các thảm với nhau (với tất cả các rọ (thảm) bên cạnh và rọ (thảm) dưới đã hoàn thiện). Nguyên tắc liên kết là cạnh giáp cạnh. Kỹ thuật buộc giống như buộc ghép rọ, thảm đá, dây buộc phải liên tục.

Kéo căng rọ, thảm trước và trong quá trình đổ đá nhằm làm cho rọ, thảm đá được phẳng đẹp, không bị phình, bị lún, xệ hoặc méo.

Trước khi đặt rọ, thảm lên lớp đệm hoặc tầng lọc ngược cần phải định vị tuyến mặt của tầng thứ nhất. Định vị dưới nước thực hiện bằng cách dẫn các tuyến định vị trên cạn xuống lớp đệm và cố định các tuyến đó ở lớp đệm. Các khối mặt chính đặt sát vào tuyến ấy.

Đặt các rọ, thảm cần tuân theo sai số cho phép nêu trong bảng dưới đây.

tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
Bảng sai số cho phép khi tiến hành đặt rọ đá

Trong quá trình xếp lớp và đổ đá lớp thứ nhất phải thường xuyên dùng máy đo đạc kiểm tra tuyến mặt công trình, xác định và so sánh cao độ thực tế đỉnh lớp và cao độ trong bản vẽ thi công.

Lớp thứ hai và các lớp tiếp theo được đặt phù hợp với bản vẽ thi công và tiến độ thi công tương tự như lớp thứ nhất. Chỉ có thể đặt và đổ đá lớp sau sau khi lớp trước đã lún đến một trị số thiết kế dự kiến.

Khi xếp các rọ, thảm của lớp thứ hai và các lớp tiếp theo phải dùng các lớp nằm dưới để làm chuẩn hỗ trợ các rọ, thảm trong mặt bằng. Để giữ thẳng tuyến mặt chính diện phải dùng máy đo đạc kiểm tra theo các mốc định vị trên cạn.

Trong quá trình đặt các rọ, thảm và đổ đá cần phải dùng máy đo đạc, kiểm tra mặt phẳng trên của mỗi lớp rọ, thảm đá.

Sau khi đặt mỗi lớp rọ, thảm đá cần phải ghi chép những tài liệu sau:

  • Bản vẽ mặt bằng của từng lớp có ghi rõ ngày tháng xếp, đổ đá.
  • Nhật kí và bản vẽ của tất cả những lần cao đạc tiến hành trong thời gian đặt mỗi lớp và trong quá trình theo dõi những lớp đó trước khi đặt lớp tiếp theo.
  • Những khu vực đặc biệt của rọ, thảm đá gồm phần cuối và các góc, phần giáp với công trình hiện có, những chỗ thay đổi của mặt cắt dọc, các điều kiện đất nền v.v… cần phải thi công đặc biệt cẩn thận, vì những khu vực đó dễ dàng bị biến dạng.

Việc đặt rọ đá được phép có những sai số không vượt quá trị số nêu trong bảng dưới đây.

tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
Bảng sai số cho phép của từng khối so với mặt phẳng lớp

Bước 4: Đổ đá vào rọ, thảm

Đá được đổ theo lượt với độ cao khoảng 0,3m (1ft) đối với rọ đá cao 0,9m (3ft) đến 1m, và khoảng 0,23m (9 in) đối với rọ đá cao 0,46m (1,5 ft) đến 0,5m. Trong mọi trường hợp đá không được đổ cao hơn 0,3m và cao hơn miệng của các rọ liền kề.
Khi tiến hành đổ đá phải hết sức cẩn thận để lớp phủ PVC không bị hư hỏng. Sau khi một lớp đá được đổ vào khoang, hoàn thiện bằng phương pháp thủ công để tạo độ chặt lớn nhất. Yêu cầu sau khi đổ đầy rọ, thảm không bị tung mối buộc, không bị phình, giữ được hình dạng và kích thước ban đầu.
Khi đá được xếp đến lớp cuối cùng, mặt đá nên được nhô cao hơn miệng rọ khoảng 0,025m (1 in) tới 0,040m (1,5 in) để dự phòng lún tự nhiên. Khoảng cách này có thể cao hơn tùy từng trường hợp cụ thể. Trước khi đậy nắp, mặt đá phải được tạo phẳng bằng các viên đá nhỏ để hạn chế tối đa biến dạng nắp rọ cũng như các kết cấu rọ phía trên.
Việc tổ chức thi công rọ đá, thảm đá được thực hiện bằng biện pháp nhân công xếp kết hợp với cơ giới. Các phương án tổ chức thi công cơ bản là tiến hành thi công trực tiếp tại mặt bằng và thi công xếp trước tại một vị trí khác, sau đó dùng thiết bị thi công di chuyển lắp đặt rọ vào vị trí mặt bằng (biện pháp thi công rọ, thảm xếp trước). Phương án thứ nhất được áp dụng cho các công trình trên bờ có thể thực hiện được bằng việc xếp nhân công, phương án thứ hai sử dụng cho công trình thủy và các công trình có điều kiện mặt bằng đặc biệt.

Đối với phương án thi công công trình dưới nước, rọ, thảm xếp trước, biện pháp thi công được tiến hành bởi máy thả định vị chuyên dụng cho công tác thả thảm rọ đá, bằng băng tải dẫn hướng hoặc thi công bằng cầu với khung gia cường hoặc hộp thả mở đáy.

Nhà thầu và kỹ sư căn cứ thực địa công trình và các điều kiện kỹ thuật của mình để đưa ra biện pháp thi công phù hợp với công trình.

Bước 5: Đậy nắp rọ, thảm thép

Sau khi đổ đá vào đầy rọ (cao hơn rọ 0,025m) nhà thầu tiến hành san phẳng rồi đậy và buộc nắp, cần giữ cho nắp rọ, thảm không bị căng quá và đậy kín lại. Dây buộc nắp cũng là dây đã sử dụng để buộc rọ, thảm. Nút cuối cùng phải ở góc và quấn 3 vòng.

tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
Đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các rọ đá bằng cách tuân thủ đúng các yêu cầu về kỹ thuật thi công

Nghiệm thu Rọ đá, thảm đá theo TCVN

Nghiệm thu công trình rọ, thảm đá được thực hiện sau khi đánh giá chất lượng thi công đáp ứng các yêu cầu của dự án đưa ra. Biên bản nghiệm thu được lập bởi các bên tham gia dự án để phục vụ cho công tác bảo hành bảo trì và đưa công trình vào sử dụng.

Nghiệm thu lớp đệm đá và tầng lọc ngược

Cần phải nghiệm thu lớp đệm đá đã san phẳng trước khi đặt rọ, thảm đá.

Đối với các công trình ở nơi nước sâu, phải dùng thước đo sâu để đo độ sâu và dùng thợ lặn kiểm tra các khu vực đã san. Đo sâu phải tiến hành khi sóng nhỏ hơn cấp 2 (0,25m – 0,75m).

Sau khi hoàn thành công việc và khắc phục những thiếu sót cần phải vẽ các mặt cắt thực tế của lớp đệm lên bản vẽ thi công.

Sai số về kích thước của những mặt cắt công trình bằng đá đổ, so với thiết kế, không vượt quá 5% với điều kiện phải đảm bảo cao độ đỉnh của lớp đệm.

Các tài liệu phải trình khi nghiệm thu lớp đệm đá cần phải có:

  • Bình đồ hoàn công của những khu vực nghiệm thu (sơ họa).
  • Các mặt cắt ngang và dọc của công trình và kết quả theo dõi lún.
  • Các số liệu về kích thước và hình dáng của đá đổ, các kết quả thí nghiệm vật liệu xây dựng đá.
  • Các biên bản nghiệm thu trong từng giai đoạn công tác xây dựng nền, định vị… hoàn thành trước lúc xếp rọ, thảm.
  • Nhật ký theo dõi lún.
  • Nhật ký công tác.

Khi nghiệm thu từng phần lớp đệm đá cần phải kiểm tra:

  • Cường độ, độ lớn của đá sử dụng.
  • Độ lún của khối đá lấp.
  • Kiểu.
  • Khối lượng đá đổ.
  • Các kích thước thực tế của lớp đệm theo mặt bằng và theo cao độ.

Nghiệm thu tầng lọc ngược

Nghiệm thu công tác thi công tầng lọc ngược được tiến hành trên cơ sở quan sát bên ngoài và kiểm tra các tài liệu kỹ thuật do đơn vị thi công xuất trình.

Cần phải trình những tài liệu sau đây cho Hội đồng nghiệm thu:

  • Các bản vẽ thi công tầng lọc ngược trên đó có vẽ các mặt cắt thực tế đã thi công.
  • Những số liệu về chất lượng vật liệu sử dụng.
  • Những số liệu về khối lượng công tác đã thực hiện.
  • Nhật kí thi công.
  • Những số liệu theo dõi lún và biến dạng khi thi công tầng lọc ngược.
  • Những số liệu về tình trạng kỹ thuật đặc biệt khi thi công.

Nghiệm thu vật liệu dùng cho kết cấu rọ đá và thảm đá

Sau khi vật liệu được tập kết tại chân công trình, kỹ sư và nhà thầu tiến hành cắt mẫu thử nghiệm gửi đến phòng thử nghiệm độc lập để kiểm tra thực tế hàng hóa đã giao đến công trường đáp ứng chất lượng dự án yêu cầu. Mẫu thử phải là mẫu đại diện tiêu biểu cho lô hàng hóa được giao tới công trường theo chuyến hoặc với tần suất tối thiểu như sau:

  • Đối với rọ đá neo: 01 mẫu thử nghiệm cho 1000 chiếc.
  • Đối với thảm đá, thảm rọ đá: 01 mẫu thử nghiệm cho 500 chiếc.
  • Đối với rọ đá: 01 mẫu thử nghiệm cho 2000 chiếc.
  • Đối với rồng đá: 01 mẫu thử nghiệm cho 1000 chiếc.

Nhà sản xuất cung cấp 01 mẫu thử nhựa gốc để đơn vị thí nghiệm chuyên nghành xây dựng độc lập căn cứ kiểm tra các chỉ tiêu của nhựa bọc.

Căn cứ kết quả thử nghiệm của đơn vị thử nghiệm độc lập với yêu cầu dự án, kỹ sư đánh giá chất lượng đáp ứng yêu cầu dự án đưa ra trước khi tiến hành thi công.

tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá
Chất lượng của rọ đá cần được kiểm định trước

Nghiệm thu công tác xếp rọ và đổ đá

Các rọ, thảm đá đã đặt phải đảm bảo các yêu cầu sai số cho phép đã đề cập ở trên. Cần phải xuất trình những tài liệu kỹ thuật sau đây cho hội đồng nghiệm thu:

  • Sổ nhật kí thao tác các rọ, thảm đá.
  • Những số liệu kiểm tra tình trạng lớp đệm trước khi xếp rọ, thảm đá.
  • Các biên bản công tác định vị.
  • Các bản vẽ thi công xếp rọ, thảm và đổ đá (vị trí mặt bằng và độ cao của từng lớp).
  • Nhật kí thi công.
  • Bản kê các sai số cho phép so với thiết kế.
  • Những số liệu quan sát độ lún và biến dạng của rọ, thảm đá trong giai đoạn thi công.
  • Những biên bản về tình trạng kỹ thuật đặc biệt xảy ra tại chỗ trong thời kì thi công.
  • Nghiệm thu xếp rọ, thảm cần phải tiến hành kiểm tra:
  • Tình trạng lớp đệm của những lần xếp và đổ đá trước theo những số liệu khảo sát của thợ lặn và biên bản trung gian.
  • Kích thước các rọ, thảm đá (chung và theo từng lớp) và việc bố trí các rọ, thảm (trên mặt bằng và theo chiều cao).
  • Số lượng các rọ, thảm đã đặt theo mỗi lớp và bố trí chúng trên mặt bằng và theo chiều cao.

Tổng kết

Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu rọ đá thảm đá được đề cập trong bài viết này được trích từ bộ tiêu chuẩn TCVN 10335:2014. Để tìm hiểu chi tiết hơn về các yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, bạn có thể tải về bộ tiêu chuẩn hoàn chỉnh tại đây >>>> TCVN10335_2014

Không chỉ là nhà sản xuất và phân phối rọ đá trên toàn quốc, Phú Thành Phát còn là đơn vị có chuyên môn trong thi công, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn kỹ thuật cho các chủ đầu tư. Liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn trực tiếp từ kỹ sư.

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN 10335:2014. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

  • TCVN 8422:2010, Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công.
  • TCVN 2053:1993, Dây thép mạ kẽm thông dụng.
  • TCVN 9844:2013, Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền
  • đắp trên đất yếu.
  • ASTM A641, Standard Specification for Zinc-Coated (Galvanized) Carbon Steel Wire (Tiêu chuẩn dây thép cacbon mạ kẽm).
  • ASTM A90/90M, Standard Test Method for Weight [Mass] of Coating on Iron and Steel Articles with Zinc or Zinc-Alloy Coatings (Tiêu chuẩn về Phương pháp thử khối lượng của lớp phủ các sản phẩm kim loại và thép mạ kẽm hoặc mạ hợp kim kẽm).
  • ASTM A856, Standard Specification for Zinc-5 % Aluminum-Mischmetal Alloy-Coated Carbon SteelWire (Tiêu chuẩn dây thép cacbon mạ hợp kim nhôm 5% và kẽm).
  • ASTM A809, Standard Specification for Aluminum-Coated (Aluminized) Carbon Steel Wire (Tiêu chuẩn của dây thép các bon mạ nhôm).
  • ASTM A764, Standard Specification for Metallic Coated Carbon Steel Wire, Coated at Size and Drawn to Size for Mechanical Springs (Tiêu chuẩn kỹ thuật cho lưới thép mạ kim loại cacbon).
  • ASTM A313, Standard Specification for Stainless Steel Spring Wire (Tiêu chuẩn kỹ thuật dây lò xo thép không gỉ).
  • ASTM A370, Standard Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products (Tiêu chuẩn kỹ thuật về phương pháp thử cơ học các sản phẩm thép).
  • ASTM A761, Standard Specification for Corrugated Steel Structural Plate, Zinc-Coated Tiêu chuẩn kỹ thuật của bản kết cấu thép cuốn, mạ kẽm
  • ASTM A975, Standard Specification for Double-Twisted Hexagonal Mesh Gabions and Revet Mattresses (Metallic-Coated Steel Wire or Metallic-Coated Steel Wire With Poly Vinyl Chloride) (PVC) Coating) (Tiêu chuẩn kỹ thuật về rọ đá và thảm đá mắt lưới lục giác xoắn kép (Dây thép được mạ kim loại hoặc mạ kim loại và bọc PVC)).
  • ASTM B117, Standard Method of Salt Spray (Fog) Testing (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn về ăn mòn).
  • ASTM D792, Standard Test Methods for Density and Specific Gravity (Relative Density) of Plastics by Displacement (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn trọng lượng riêng và tỷ trọng).
  • ASTM D412, Standard Method of Tension Testing of Vulcanized rubber (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn cường độ chịu kéo).
  • ASTM D2240, Standard Test Method for Rubber Property – Durometer Hardness (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn độ cứng).
  • ASTM D1242, Standard Test Methods for Resistance of Plastic Materials to Abrasion (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn về mài mòn).
  • ASTM D6711, Standard Practice for Specifying Rock to Fill Gabions, Revet Mattresses, and Gabion Mattresses (Tiêu chuẩn thực hành xác định loại đá dùng trong rọ đá, thảm đá và thảm rọ đá).
  • ASTM D7014, Standard Practice for Assembly and Placement of Double-Twisted Wire Mesh Gabions and Revet Mattresses (Tiêu chuẩn thực hành về lắp đặt rọ đá và thảm đá mắt lưới lục giác xoắn kép).
  • BS 8002:1994, Code of practice for Earth retaining structures (Tiêu chuẩn thực hành về các kết cấu tường chắn đất).
  • BS 8006:1995, Strengthened / reinforced soils and other fills (Tiêu chuẩn thực hành về đất và các vật liệu đắp khác có gia cường).
  • BS EN 10244, Steel wire and wire products – Non-ferrous metallic coatings on steel wire (Dây thép và các sản phẩm dây có lớp phủ không chứa sắt).
  • FHWA-NHI-09-112, Bridge Scour and Stream Instability Countermeasures: Experience, Selection, and Design Guidance (Các biện pháp đối phó cho xói cầu và ổn định dòng chảy: Kinh nghiệm, lựa chọn và hướng dẫn thiết kế).

>>> Có thể bạn quan tâm: Bảng báo giá rọ đá thảm đá Phú Thành Phát – Cập nhật mới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *